Cảm biến mức siêu âm Finetek Model EAX - 16364 Yêu thích
Giá: 100,000 đ
- Model: EAX
- Chất liệu:
- Đầu dò: PVDF
- Vỏ: Hộp kim nhôm
- Phạm vi đo tối đa: 12m
- Độ chính xác +/- 0,25% ở độ phân giải chất lỏng là 2 mm.
- Đầu ra Analog: 4 ~ 20mA hoặc 20 ~ 4mA.
- Cung cấp điện áp: 110 / 220VAC hoặc 24VDC.
- Nhiệt độ hoạt động: -40 ~ 70ºC
- Áp suất tối đa: 3 bar
Cảm biến siêu âm đo mức nước
Cảm biến siêu âm đo mức nước thuộc dạng cảm biến siêu âm trong lĩnh vực công nghiệp, hoạt động bằng cách sử dụng sóng siêu âm để liên tục đo khoảng cách. Các cảm biến siêu âm đo mức nước này thường được trang bị màn hình hiển thị trực tiếp trên chính cảm biến, giúp người dùng có thể theo dõi mức nước trong các khay chứa hoặc bể.
Thêm vào đó, cảm biến siêu âm này trong lĩnh vực công nghiệp cũng có khả năng đo mức của các chất rắn khác nhau.
Nguyên lý hoạt động của cảm biến siêu âm trong công nghiệp
Trong quá trình vận hành, cảm biến siêu âm trong lĩnh vực công nghiệp phát ra sóng âm, các sóng này sau đó được phản xạ lại từ bề mặt và trở lại thiết bị cảm biến. Thiết bị cảm biến tính toán khoảng cách dựa trên thời gian mà sóng âm mất để đi và trở lại.
Cảm biến này có đầu ra tín hiệu 4 ~ 20mA, cho phép kết nối với các hệ thống PLC, DSC và SCADA. Bên cạnh đó, nó cũng được trang bị công nghệ PULSE và AGC (Auto Gain Control) để theo dõi âm thanh phản xạ, đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy ngay cả trong môi trường khắc nghiệt.
Đặc điểm của cảm biến siêu âm trong công nghiệp:
- Mảng thiết kế nhỏ gọn: Trang bị 4 nút bấm, khả năng chế độ đa thông số và màn hình LCD
- Vận hành dễ dàng: Có khả năng được cấu hình với hệ thống Imperial hoặc Metric để tùy chỉnh đơn giản
- Tốc độ phản hồi nhanh: Có khả năng phản hồi với tốc độ lên đến 10m/giây, là một trong những tốc độ phản hồi nhanh nhất trong loạt sản phẩm
- Ứng dụng đa dạng: Đầu dò PVDF được xem là lựa chọn lý tưởng cho các ứng dụng môi trường ăn mòn
- Chống ảnh hưởng FALSE ECHO: Tích hợp chức năng FER cho phép công cụ xác định các vật cản trong tia siêu âm, ghi nhớ vị trí của chúng và xử lý trong quá trình đo.
Đặc tính kỹ thuật cảm biến siêu âm đo mức nước Finetek:
- Đầu ra dòng 4 ~ 20mA dạng 2 dây (cách ly hoàn toàn), kết hợp với tính năng HART.
- Đáp ứng dải điện cung cấp từ 7 ~ 30Vdc.
- Vỏ bọc được thiết kế với độ bảo vệ IP67, đảm bảo khả năng chống nước và bụi.
- Đầu dò được sản xuất từ chất liệu PVDF.
- Có khả năng phát hiện và xử lý sai sót từ tiếng vọng.
- Góc chùm của tia siêu âm là 7 độ.
- Hiệu suất không bị ảnh hưởng bởi biến đổi nhiệt độ của chất lỏng.
- Khoảng cách đo tối đa là 12 mét.
Ưu điểm của cảm biến sóng siêu âm
- Sử dụng cảm biến siêu âm để đo mực nước cũng như đo các loại chất lỏng khác đạt được mức độ chính xác cao.
- Thời gian phản hồi nhanh và hoạt động ổn định.
- Tín hiệu đầu ra chuẩn analog 4-20mA.
- Có khả năng cài đặt thang đo để điều chỉnh khoảng cách khi cần, giúp đạt được độ chính xác mong muốn.
- Giá thành tương đối hợp lý so với các loại cảm biến đo mực nước khác.
- Có khả năng đo cả chất rắn và chất lỏng.
- Không cần tiếp xúc trực tiếp với vật cần đo, mang lại sự tiện lợi và an toàn.
Nhược điểm của cảm biến siêu âm đo mức nước
- Cảm biến siêu âm đo mức nước có điểm mù được gọi là “Dead zone” tại vị trí cao nhất của cảm biến.
- Khoảng cách đo tối đa là 12m.
- Tuy giá thành cao hơn so với các loại cảm biến đo mức nước khác.
- Khoảng cách đo sẽ giảm đi một nửa khi áp dụng cho việc đo chất rắn.
- Cảm biến có khả năng hoạt động trong nhiệt độ dưới 70ºC.
Ứng dụng cảm biến siêu âm đo mức nước:
- Các ứng dụng của thiết bị xử lý nước hoặc nước thải bao gồm máy bơm, kênh, đập và giếng.
- Ngoài ra, còn có ứng dụng trong ngành dầu ăn, nước sốt và đồ uống.
- Các lĩnh vực hóa chất cũng sử dụng như sơn, carbon, nước, dầu thô, nhựa epoxy, bùn vôi và sáp.
- Các chất như diesel, hóa dầu, rượu, dung môi cũng có các ứng dụng tương tự.
Một số lỗi hay gặp và cách khắc phục của Cảm biến đo mức siêu âm
1. Cảm biến siêu âm đo mức hiển thị giá trị đo không đúng thực tế
– Kiểm tra lại cảm biến siêu âm trong công nghệp đang hoạt động ở chế độ nào.
- Khoảng cách: đo từ đầu dò cảm biến đến bề mặt nguyên liệu.
- Mức liệu: đo từ mức thấp đến bề mặt liệu (chọn chế độ này để hiển thị).
– Giá trị đo nhỏ hơn so với thực tế:
- Tăng độ nhạy.
- Sau khi tăng độ nhạy tối đa mà giá trị đo vẫn nhỏ hơn thực tế thì cần tăng độ khuếch đại tín hiệu “WaveBoost”.
– Giá trị đo lớn hơn so với thực tế: giảm độ nhạy và đảm bảo “WaveBoost” được cài đặt là 0.
2. Tín hiệu 4-20mA ngõ ra không ổn định
– Tăng giá trị “Damping”.
– Chọn chế độ quét “Tracking” ở mức thấp hơn so với mức hiện tại đang cài trong cảm biến.
– Kiểm tra xem có vật cản nào bên trong bồn làm cản góc quét của cảm biến không.
3. Cảm biến đo mức siêu âm bị khóa
– Kiểm tra lại xem mức liệu đo có nằm trong dải đo của cảm biến hay không.
– Cảm biến bị khóa:
- Giá trị đo lớn hơn thực tế, cần kiểm tra xem bên trong bồn có vật chắn nào cản trở trên đường quét của cảm biến không.
- Giảm độ nhạy/độ khuếch đại. Lắp cảm biến ở vị trí khác để tránh các vật thể bên trong làm nhiễu tín hiệu.
– Cảm biến bị khóa:
- Giá trị đo nhỏ hơn thực tế, cần kiểm tra xem bề mặt liệu cần đo có nằm trong khoảng mù của cảm biến không (250mm).
- Tăng độ nhạy/độ khuếch đại đến khi giá trị đô đúng với thực tế.
– Tốc độ quét “Tracking” quá thấp. Tăng tốc độ quét lên cao hơn.
4. PLC đọc về giá trị không đồng nhất với giá trị đo được thực tế
– So sánh giá trị dòng điện mA đo tại 2 chân ra của cảm biến và giá trị đưa về PLC. Nếu không giống nhau cần kiểm tra giá trị điện trở của dây. Giá trị điện trở không được vượt quá 250 Ohm (24Vdc).
– Kiểm tra giá trị mức cao và mức thấp cài trên PLC có giống với thông số cài trên cảm biến không.
5. Chế độ tự động cài đặt mức cao, mức thấp “AutoSet” báo lỗi
– Tăng độ nhạy.
– Cho cảm biến chạy trong khoảng thời gian lâu hơn (1 phút) và chạy lại “AutoSet”
– Tăng độ khuếch đại tín hiệu “WaveBoost” và chạy lại ‘AutoSet”.
– Cài thủ công mức cao và mức thấp cho cảm biến siêu âm đo mức.